_
BỆNH SỐT DO RÍCH-KÉT-SI-A
(Rickettsiosis)
ICD-10 A75: Rickettsioses
Bệnh sốt do Rích-két-si-a (Rickettsia) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bệnh Sốt do Rickettsia là một nhóm bệnh do mầm bệnh là
Rickettsia các loài thuộc họ
Rickettsiaceae, đại đa số bệnh truyền ngẫu nhiên sang người do các côn trùng chân đốt (trừ Sốt Q); bệnh có những đặc điểm chung sau:
- Mầm bệnh
Rickettsia là những cầu trực khuẩn ký sinh nội bào bắt buộc, đường kính 0.3-1-2 mm, có RNA và DNA, có kháng nguyên tương tự nhau (similar).
- Phương thức lây truyền: Đại đa số bệnh truyền sang người do các tiết túc đốt như: Rận chấy, ve, ấu trùng mò, bọ chét; trừ bệnh Sốt Q -
C.burnetii, lây do đường thở.
- Ổ chứa:
+ Động vật có vú (chủ yếu thú nhỏ - gậm nhấm);
+ Hoặc là những côn trùng trung gian có khả năng truyền dọc (ở các bệnh: Sốt nổi mụn núi đá -
R.rickettsii; Sốt do mò -
R.tsutsugamushi; Sốt Q -
C.burnetii; và Rickettsialpox -
R.akari);
+ Hoặc ổ chứa là bệnh nhân (Sốt phát ban chấy rận - Epidemic louseborne typhus).
- Tổn thương đặc trưng của nhóm bệnh: viêm các mạch máu nhỏ do mầm bệnh sống và sinh sản trong nội mô các động mạch/tĩnh mạch nhỏ và mao mạch; độc tố (toxin) của Rickettsia đã được chứng minh trên súc vật thực nghiệm nhưng mối liên quan với tổn thương ở cơ thể bệnh nhân chưa được rõ.
- Chẩn đoán lâm sàng nghi ngờ bệnh: Triệu chứng dự báo căn nguyên Rickettsia là:
+ Sốt, nhức đầu, phát ban, vết đốt của vectơ (+/-).
+ Yếu tố gợi ý thêm: tiếp xúc yếu tố nguy cơ (đói, bẩn, có rận; đi nương rẫy, phát quang cắm trại, bộ đội dã ngoại; ở trại nuôi bò dê, cừu; ở bến cảng, kho gạo, nhiều chuột v.v.)
Riêng Sốt do mò nếu lâm sàng có vết loét đặc trưng sẽ đủ giá trị xác định bệnh.
- Chẩn đoán xét nghiệm xác định: Thông thường bằng các test huyết thanh
+ Phản ứng Weil Felix: từ lâu đến nay vẫn thông dụng ở tuyến cơ sở với 1 số loại Rickettsia (vì có ngưng kết chéo giữa huyết thanh bệnh nhân với kháng nguyên Proteus vulgaris), nhưng không có giá trị đặc hiệu, chỉ có giá trị khả năng
+ Các test huyết thanh khác đặc hiệu hơn: kết hợp bổ thể, ngưng kết hồng cầu gián tiếp, miễn dịch huỳnh quang trực tiếp và gián tiếp, ELISA, PCR,...; các test này phức tạp hơn, chủ yếu triển khai ở các Bệnh viện và Viện nghiên cứu.
+ Phân lập Rickettsia : dùng chủ yếu vào nghiên cứu.
- Điều trị bệnh do Rickettsia: tới nay, các Rickettsia đều còn nhạy với kháng sinh nhóm Cycline và Chloramphenicol; 2 loại kháng sinh này có thể dùng vào điều trị thử khi nghi ngờ.
II. PHÂN LOẠI CÁC BỆNH DO RICKETTSIA (MỘT SỐ BỆNH CHỦ YẾU)
Tên bệnh |
Mầm bệnh |
Vùng |
Tiết túc |
Động vật |
Đường lây |
Ban |
Vết đốt |
1. Sốt ban chấy rận |
R.prowazekii |
Khắp nơi |
Chấy rận |
Người, sóc bay |
Rận đốt phân rận ở da |
Thân,
tứ chi |
(-) |
2. Sốt ban bọ chuột |
R.typhi (R.mooseri) |
Khắp nơi |
Bọ chét |
Gậm nhấm nhỏ |
Bọ chét đốt, phân bọ ở da |
Thân,
tứ chi |
(-) |
3. Sốt do mò |
Orientia tsutsugamushi |
Châu Á, Châu Úc, Nam TBD |
Mò |
Gậm nhấm nhỏ |
Ấu trùng mò đốt |
Thân,
tứ chi |
(+) |
4. Sốt Q |
C.burnetii (R.burnetii) |
Khắp nơi |
Ve |
Trâu, Bò Cừu, Chó, Mèo |
Hít không khí nhiễm VK |
(-) |
(-) |
5. Sốt nổi mụn núi đá |
R.rickettsii |
Tây bán cầu |
Ve |
Gậm nhấm hoang dã, chó |
Ve đốt |
Tứ chi, thân |
(-) |
6. Sốt nổi mụn ĐTH |
R.conorii |
Châu Phi, Địa Trung Hải, Ấn Độ. |
Ve |
(nt) |
Ve đốt |
Thân, mặt, tứ chi |
(+) |
7. Sốt do ve Queensland |
R.australia |
Châu úc |
Ve |
Gậm nhấm hoang dã, marsupials |
Ve đốt |
Thân, mặt, tứ chi |
(+) |
8. Sốt do ve Bắc Á |
R.sibirica |
Siberia Mongolia |
Ve |
Gậm nhấm hoang dã |
Ve đốt |
Thân, mặt, tứ chi |
(+) |
9.
Rickettsialpox |
R.akari |
Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Liên Xô cũ, Châu Phi |
Mò |
Chuột |
Mò |
Ban mụn nước toàn thân |
(+) |
- Trong số bệnh nêu trên ở Việt Nam cần lưu ý những bệnh sau : Bệnh Sốt do mò (có dịch 1965); Bệnh sốt ban chấy rận (xẩy ra dịch 1944-1945); Bệnh sốt ban bọ chuột, Bệnh sốt Q (Việt Nam trong vùng lưu hành)
Admin